HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Sản phẩm “Chè shan Phình Hồ” đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00112 theo Quyết định số 5158/QĐ-SHTT ngày 09/11/2021.
Việc đăng ký chứng nhận Chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm “Chè shan Phình Hồ” có vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên, đây mới chỉ là thành công bước đầu trong cả chặng đường dài chinh phục thị trường. Ngoài nghệ thuật marketing, Tổ chức quản lý Chỉ dẫn địa lý còn phải đương đầu với việc duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, chống lại các hành vi gian lận thương mại…
Một sản phẩm mang CDĐL nếu không quản lý tốt sẽ bị lạm dụng danh tiếng trong hoạt động thương mại, quyền sở hữu và quyền sử dụng bị xâm hại… Hậu quả, CDĐL sẽ mất tác dụng, thậm trí gây những tác động nghiêm trọng về kinh tế-xã hội đối với cộng đồng người sản xuất.
Mặt khác, Tổ chức quản lý CDĐL không phải là một nhà sản xuất và/hoặc kinh doanh mà lại là một tổ chức tập thể đại diện cho quyền và lợi ích của cả một cộng đồng người sản xuất có chung một sản phẩm.
Chính vì vậy, Hướng dẫn kiểm soát nhãn hiệu và chất lượng sản phẩm “Chè shan Phình Hồ” cần được thiết lập và vận hành ở ngay nội tại vùng sản xuất và trên thị trường đảm bảo quyền lợi cho người sản xuất kinh doanh sản phẩm tham gia sử dụng CDĐL đã được bảo hộ.
HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “CHÈ SHAN PHÌNH HỒ”
TT | Nội dung kiểm soát | Yêu cầu phải đạt | CS
X H |
Tự kiểm soát (CS), Kiểm soát nội bộ (Xã), Kiểm soát chủ sở hữu (Huyện) | Tần suất tối thiểu | Người thực hiện kiểm soát | Phương pháp kiểm soát | Tài liệu đối chứng |
1 | Địa điểm trồng | Các lô/thửa trồng chè và các cơ sở thu gom, chế biến phải nằm trong khu vực địa lý: xã Phình Hồ và xã Làng Nhì, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái | CS | Các lô/thửa nằm trong khu vực địa lý | Tại thời điểm trồng
|
Hộ SX/Doanh nghiệp | Tài liệu
& Bằng mắt N |
– Quy chế Quản lý và sử dụng CDĐL
– Bản đồ khu vực địa lý “Chè shan Phình Hồ” – Danh sách các thôn thuộc khu vực địa lý |
X | Kiểm tra tài liệu và bằng mắt về vị trí các lô thửa và các cơ sở chế biến, đóng gói và về sự tuân thủ khu vực địa lý | 100% các nhà SX/ năm | UBND xã | Tài liệu
& Bằng mắt N |
||||
H | Kiểm tra tài liệu và bằng mắt về vị trí các lô thửa và các cơ sở chế biến, đóng gói và về sự tuân thủ khu vực địa lý | 20% các nhà SX/năm | Phòng NN huyện | Tài liệu
& Bằng mắt N |
||||
2 | Đất trồng | – Địa hình khu vực địa lý nằm ở độ cao trung bình >1100 m, độ dốc > 25°
– Đất thịt nhẹ đến thịt nặng, độ dày tầng đất hữu hiệu > 30 cm, độ pHKCl < 5,0, cation trao đổi ≤ 16 me/100g đất giàu Kaolinit, Fe. |
CS | Đánh giá màu sắc đất, thành phần cơ giới đất | Lúc bắt đầu và trước khi trồng mới | Hộ SX/Doanh nghiệp | á Phân tích |
Kết quả phân tích đất trong 5 năm gần đây |
X | Kiểm tra bằng mắt và tài liệu về sự tuân thủ đặc điểm các lô/thửa | 100% các nhà SX/ năm | UBND xã | Tài liệu
& Bằng mắt N |
||||
H | Kiểm tra bằng mắt và tài liệu về sự tuân thủ đặc điểm các lô/thửa | 20% các nhà SX/năm | Phòng NN huyện | Tài liệu
& Bằng mắt N |
||||
3 | Giống | Chè shan | CS | Sử dụng giống và hom giống theo đúng Hướng kỹ thuật
|
Lúc trồng mới | Hộ SX/Doanh nghiệp | Tài liệu
& Bằng mắt N |
– Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sản phẩm CDĐL «Chè shan Phình Hồ » |
X | Kiểm tra tài liệu và bằng mắt về giống, hom giống được sử dụng. | 100% các nhà SX/ năm | UBND xã | Tài liệu
& |
||||
H | Kiểm tra tài liệu và bằng mắt về giống, hom giống được sử dụng. | 20% các nhà SX/năm | Phòng NN huyện | Tài liệu
& |
||||
4 | Phân bón, thuốc BVTV | Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón vô cơ | CS | Sự tuân thủ kỹ thuật bón phân
Ghi chép bón phân Không sử dụng thuốc BVTV |
Mỗi lần bón | Hộ SX/Doanh nghiệp | Tài liệu
& |
Nhật ký SX |
X | Kiểm tra tài liệu về sự tuân thủ kỹ thuật bón phân, thuốc BVTV | 100% các nhà SX/ năm | UBND xã | Tài liệu
& |
||||
H | Kiểm tra tài liệu về sự tuân thủ kỹ thuật bón phân, thuốc BVTV | 20% các nhà SX/năm | Phòng NN huyện | Tài liệu
& |
||||
5 | Chăm sóc và thu hái | – Hạn chế đốn tỉa, đặc biệt là đốn đau
– Thu hái chè bằng tay, tiêu chuẩn 1 tôm 2 lá non – Mỗi năm thu hái từ 3- 4 lần |
CS | Tuân thủ điều kiện và kỹ thuật thu hái đã định | Liên tục | Hộ SX/Doanh nghiệp | Bằng mắt
N |
Nhật ký SX |
X | Kiểm tra bằng mắt về điều kiện và thực hành hái chè trên thực địa | 100% các nhà SX/ năm | UBND xã | Bằng mắt
N |
||||
H | Kiểm tra bằng mắt về điều kiện và thực hành hái chè trên thực địa | 20% các nhà SX/năm | Phòng NN huyện | Bằng mắt
N |
||||
6 | Chất lượng sản phẩm | Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được mô tả trong Bản mô tả chỉ dẫn địa lý “Chè shan Phình Hồ” | CS | Tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng | 1 lần/ năm | Hộ SX/Doanh nghiệp | & Tài liệu | – Kết quả phân tích
– Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm |
X | – Kiểm tra tài liệu về sự tuân thủ các tiêu chí chất lượng
– Phân tích mẫu |
1 lần/ năm | UBND xã | N Quan sát
á Phân tích |
||||
H | – Kiểm tra tài liệu về sự tuân thủ các tiêu chí chất lượng
– Phân tích mẫu |
20% các nhà SX lần/ năm | Phòng NN huyện | |||||
7 | Truy xuất nguồn gốc | Lô sản phẩm được xác định bởi các thông số sau:
– Mã số hộ SX – Giống – Ngày thu hoạch – Khối lượng – Hạn sử dụng (sản phẩm chế biến) |
CS | Ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ truy xuất | Mỗi lần thu hoạch | Hộ SX/Doanh nghiệp | & Tài liệu | – Nhật ký SX
– Tem Qrcode |
X | Kiểm tra bằng cách quét mã Qrcode | 20% lô hàng | UBND xã | & Tài liệu
N Quan sát |
||||
H | Kiểm tra bằng cách quét mã Qrcode | 10% lô hàng | Phòng NN huyện | |||||
8 | Sử dụng tem, nhãn, bao bì | – Đúng logo
– Đúng số lượng – Đúng quy định tem nhãn – Đúng tem Qrcode |
CS | Sử dụng đúng tem, nhãn, bao bì | Khi bán sản phẩm | Hộ SX/Doanh nghiệp | & Tài liệu
N Quan sát |
Quy định về logo, hệ thống nhận diện, truy xuất |
X | – Kiểm tra sử dụng tem, nhãn, bao bì
– Quét mã Qrcode |
1 lần/ năm | UBND xã | & Tài liệu
N Quan sát |
||||
H | Kiểm tra tem nhãn và sổ ghi chép | – 20% số cơ sở
– 1 lần/ năm/ cơ sở |
Phòng NN huyện | & Tài liệu
N Quan sát |